Nội dung
Thép công cụ chống va đập: Tổng quan về S1, S2, S5, S6, S7
- John
Việc lựa chọn đúng loại thép là rất quan trọng đối với các công cụ chịu được va đập và mài mòn liên tục. Thép chống va đập mang lại độ bền và độ cứng cần thiết cho các ngành công nghiệp như rèn và khai thác. Tại SteelPro Group, chúng tôi giúp bạn lựa chọn loại thép lý tưởng để tối đa hóa hiệu suất và tuổi thọ.
Thép chống va đập là gì?
Thép chống va đập là thép công cụ được thiết kế để hấp thụ các tác động đột ngột mà không bị gãy. Nó có độ bền đặc biệt (16-22 ft-lbs) và độ cứng tốt (50-58 HRC). Các ứng dụng phổ biến bao gồm các công cụ tác động, khuôn rèn và thiết bị khai thác.
Được phân loại theo AISI S-series (S1 đến S7), thép chống va đập có độ cứng khác nhau. S1, S5 và S6 được tôi bằng dầu, trong khi S2 được tôi bằng nước và S7 thường được làm mát bằng không khí, mặc dù các phần lớn hơn có thể được tôi bằng dầu để có độ cứng tốt hơn.
Tính chất chính của thép chống va đập
Các nguyên tố hợp kim: Chứa 1-2% silicon, tăng cường khả năng chống oxy hóa và cải thiện tính chất đàn hồi. Cũng bao gồm 0,3-0,5% molypden để tăng khả năng làm cứng và độ bền nhiệt độ cao.
Độ bền va đập cao: Giá trị va đập Charpy V-notch là 15-20 ft-lbs (20-27 J) ở nhiệt độ phòng. Chịu va đập tốt hơn thép công cụ làm việc nguội.
Độ cứng tuyệt vời: Có thể xử lý nhiệt đến độ cứng 50-58 HRC (thang độ Rockwell C).
Chống mài mòn:Được tăng cường bằng các nguyên tố hợp kim như molypden, crom và mangan, mang lại khả năng chống mài mòn cũng như chống va đập tốt.
Khả năng chịu mỏi nhiệt: Có khả năng chịu được chu kỳ nhiệt lặp đi lặp lại lên đến nhiệt độ 500°C (932°F) mà không làm giảm đáng kể tính chất.
Trị giá:Chi phí cao hơn thép công cụ tiêu chuẩn do sử dụng các nguyên tố hợp kim cao cấp (molypden, crom) và quy trình xử lý nhiệt chuyên biệt.
Tổng quan về các loại thép chống va đập
Các loại thép chống va đập có phương pháp tôi khác nhau, ảnh hưởng đến độ bền, khả năng chống mài mòn và khả năng làm cứng. Ví dụ, S1 và S5 có độ bền tốt cho các công cụ như đục, trong khi S7, với quá trình làm cứng bằng khí, lý tưởng cho các ứng dụng chịu tác động mạnh như đục.
Dưới đây là tóm tắt các điểm chính và ứng dụng của chúng.
Cấp | Phương pháp dập tắt | Đặc điểm chính | Ứng dụng |
S1 | Làm nguội bằng dầu | Độ bền và khả năng chống va đập vừa phải | Đục, búa, khuôn nhỏ |
S2 | Làm nguội bằng nước | Độ cứng cao hơn, khả năng chống mài mòn được cải thiện | Thiết bị khai thác, ổ bi, máy đục lớn |
S5 | Làm nguội bằng dầu | Độ bền cao hơn, hàm lượng molypden cao hơn | Khuôn dập chịu lực, dụng cụ công nghiệp |
S6 | Làm nguội bằng dầu | Độ bền cao, khả năng chống mài mòn tuyệt vời | Khuôn rèn, dụng cụ đột dập |
S7 | Làm cứng bằng không khí (làm cứng bằng dầu đối với các phần lớn) | Khả năng chống sốc, độ bền và chống mài mòn tuyệt vời | Đấm nặng, lưỡi cắt, khuôn lớn |
Thép SVCM là gì?
thép SVCM là thép công cụ chống sốc được sản xuất thông qua Khuôn đúc cacbon chân không lưu huỳnh (SVCM) quá trình. Phương pháp này liên quan đến việc đúc thép trong một chân không để loại bỏ tạp chất và thêm vào lưu huỳnh để tăng độ cứng và khả năng chống mài mòn. Quá trình này tạo ra thép có cấu trúc vi mô tinh tế, cải thiện độ dẻo dai và độ bền.
Thép SVCM thường được sử dụng cho công cụ hiệu suất cao chẳng hạn như khuôn mẫu, chết, Và dụng cụ cắt đòi hỏi khả năng chống mài mòn, va đập và ứng suất nhiệt cao.
Thành phần hóa học của các loại thép chống va đập
Điểm số | Liên Hiệp Quốc | C% | Si % | V% | Cr % | Mn% | Ni % | MÔ % | W% |
S1 | T41901 | 0.40 – 0.55 | 0.15 – 1.20 | 0.15 – 0.30 | 1.00 – 1.80 | 0.10 – 0.40 | <0,30 | <0,50 | 1,50–3,00 |
S2 | T41902 | 0.40 – 0.55 | 0.90 – 1.20 | <0,50 | – | 0.30 – 0.50 | <0,30 | 0.30 – 0.60 | – |
S3 | T41903 | 0.5 | 2 | – | 0.74 | – | – | – | 1 |
S4 | T41904 | 0.4 – 0.65 | 1.75 – 2.25 | 0.35 | 0.35 | 0.60 – 0.90 | – | – | – |
S5 | T41905 | 0.50 – 0.65 | 1.75 – 2.25 | <0,35 | <0,50 | 0.60 – 1.00 | – | 0.20 – 1.35 | – |
S6 | T41906 | 0.40 – 0.50 | 2.00 – 2.50 | 0.20 – 0.40 | 1.20 – 1.50 | 1.20 – 1.50 | – | 0.30 – 0.50 | – |
S7 | T41907 | 0.45 – 0.55 | 0.20 – 1.00 | 0.20 – 0.30 | 3.00 – 3.50 | 0.20 – 0.90 | – | 1.30 – 1.80 | – |
Cacbon (C): Tăng độ cứng và độ bền. Mức độ được kiểm soát (0,40–0,65%) cân bằng độ cứng với độ dẻo dai, ngăn ngừa tình trạng giòn.
Silic (Si): Cải thiện độ dẻo dai, khả năng chống oxy hóa và độ đàn hồi. Giúp duy trì khả năng chống va đập và ngăn ngừa sự tôi luyện ở nhiệt độ cao.
Molipđen (Mo): Tăng cường khả năng làm cứng và chống mài mòn. Cải thiện độ bền ở nhiệt độ cao và giúp duy trì độ dẻo dai sau các chu kỳ nhiệt.
Crom (Cr): Tăng khả năng chống mài mòn và ăn mòn, cải thiện độ cứng và khả năng chịu được môi trường khắc nghiệt của thép.
Mangan (Mn): Cải thiện độ dẻo dai và ngăn ngừa giòn, đặc biệt là trong quá trình làm mát, đảm bảo khả năng chống va đập tốt hơn.
Thép chống va đập được sử dụng để làm gì?
Với độ bền, độ cứng và khả năng chịu va đập liên tục đặc biệt, thép chống sốc sẵn sàng giải quyết những thách thức khó khăn nhất của bạn. Hãy cùng khám phá xem loại thép này thực sự tỏa sáng ở đâu:
- Công cụ tác động: Búa, đục, đột và các bộ phận dụng cụ khí nén.
- Thiết bị rèn: Khuôn, đầu khuôn và khuôn ép để tạo hình kim loại.
- Khai thác và khai thác đá: Mũi khoan, bộ phận máy nghiền đá và răng máy đào.
- Máy móc công nghiệp: Lưỡi cắt, trục cán và trục ép.
- Máy móc công nghiệp: Lưỡi cắt, trục cán và trục ép.
Thép chống sốc
SteelPro Group cung cấp thép chống sốc S1, S2, S5, S6 và S7 chất lượng cao, đảm bảo hiệu suất đáng tin cậy và tuổi thọ cho các công cụ của bạn. Với hợp kim chính xác và kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt, chúng tôi cung cấp thép đáp ứng các thông số kỹ thuật và yêu cầu về hiệu quả chi phí của bạn. Hãy cùng nhau xây dựng thành công của bạn.