Nội dung
Thép công cụ S7 so với 4140: So sánh và sử dụng
- John
Thép công cụ S7, được biết đến với độ cứng và khả năng chống mài mòn, là hợp kim cacbon cao, crom cao, lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi cạnh sắc, chẳng hạn như dụng cụ cắt và khuôn. Ngược lại, thép hợp kim 4140, hợp kim crom-molypden, vượt trội trong các ứng dụng cần sự cân bằng giữa độ bền, độ dẻo dai và khả năng hàn, chẳng hạn như bánh răng và các thành phần cấu trúc.
Tại SteelPro Group, chúng tôi là nhà cung cấp toàn cầu cam kết cung cấp chính xác các vật liệu bạn cần, bao gồm thép công cụ S7 và thép 4140, cùng với dịch vụ tư vấn chuyên môn và giao hàng đáng tin cậy.
Sự khác biệt chính giữa thép công cụ S7 và 4140
Bảng này nêu bật những điểm khác biệt chính giữa thép công cụ S7 và thép hợp kim 4140, giúp bạn chọn đúng vật liệu dựa trên nhu cầu hiệu suất cụ thể.
Tài sản | Thép dụng cụ S7 | Thép hợp kim 4140 |
Độ cứng (Max HRC) | Lên đến 58 HRC sau khi tôi luyện | Lên đến 50 HRC sau khi tôi luyện |
Độ bền | Rất cao, ngay cả ở độ cứng cao | Cao, thích hợp cho các bộ phận kết cấu |
Khả năng chống va đập | Tuyệt vời cho các ứng dụng chịu va đập mạnh | Tốt cho các ứng dụng có độ sốc vừa phải |
Chống mài mòn | Trung bình, tốt hơn 4140 | Trung bình, phù hợp sử dụng chung |
Khả năng gia công | Công bằng, khó khăn khi cứng rắn | Tốt, dễ hơn trong điều kiện ủ |
Xử lý nhiệt | Làm cứng bằng không khí, giảm thiểu biến dạng | Làm nguội bằng dầu, độ méo vừa phải |
Ứng dụng | Đục, khuôn và các công cụ tác động mạnh | Trục, bánh răng và các bộ phận máy móc |
Trị giá | Cao hơn do hàm lượng hợp kim | Thấp hơn, có sẵn rộng rãi |
Đối với những ai đang tìm kiếm câu trả lời nhanh về việc nên chọn vật liệu nào, SteelPro Group khuyên bạn:
- Chọn Thép dụng cụ S7 cho các ứng dụng yêu cầu khả năng chống va đập và độ bền cao, đặc biệt là trong chế tạo dụng cụ.
- Chọn Thép hợp kim 4140 vì ứng dụng kết cấu và cơ khí mục đích chung nơi cần độ bền, độ dẻo dai và khả năng gia công với chi phí thấp hơn.
Thành phần hóa học của S7 so với 4140
Thép dụng cụ S7 chứa các mức độ cao hơn silic Và crom so với Thép hợp kim 4140, mà tăng cường của nó khả năng chống sốc Và khả năng chống mài mòn, làm cho nó lý tưởng cho các công cụ tác động mạnh. Silicon tăng lên cũng cải thiện độ cứng duy trì ở nhiệt độ cao.
Mặt khác, 4140 có sự kết hợp cân bằng của crom Và molypden, cung cấp tốt độ bền Và khả năng làm cứng, với hàm lượng carbon thấp hơn để tốt hơn tính dẻo dai Và khả năng gia công.
Yếu tố | Hàm lượng thép công cụ S7 (%) | Hàm lượng thép 4140 (%) |
Cacbon (C) | 0.5 | 0.38 – 0.43 |
Mangan (Mn) | 1 | 0.75 – 1.0 |
Crom (Cr) | 5.25 | 0.80 – 1.1 |
Molipđen (Mo) | 1.1 | 0.15 – 0.25 |
Vanadi (V) | 0.5 | – |
Silic (Si) | 0.3 | 0.15 – 0.30 |
Phốt pho (P) | 0.03 | ≤ 0,035 |
Lưu huỳnh (S) | 0.03 | ≤ 0,040 |
Tính chất của thép công cụ S7 so với 4140
Độ cứng
Thép công cụ S7 có độ cứng cao hơn 4140 do hàm lượng silicon và crom cao hơn. Nó có thể đạt độ cứng lên đến 58 HRC, lý tưởng cho các công cụ chịu mài mòn cao như dụng cụ cắt và khuôn.
Thép 4140 đạt độ cứng khoảng 50 HRC, đủ cho các ứng dụng chung nhưng lại hạn chế khả năng chống mài mòn trong các môi trường khắc nghiệt.
Độ bền
Silicon và crom trong S7 cải thiện khả năng chống sốc, giúp sản phẩm này cực kỳ hiệu quả đối với các công cụ tác động như máy đột và khuôn đùn.
Thép 4140 thiếu các yếu tố này và dễ bị nứt hơn khi chịu những cú sốc đột ngột, hạn chế việc sử dụng nó cho các ứng dụng ít đòi hỏi hơn như trục và bánh răng chịu ứng suất ổn định, vừa phải.
Chống mài mòn
S7 có khả năng chống mài mòn tốt hơn nhờ các thành phần hợp kim giúp tăng cường độ bền bề mặt.
Thép 4140 có khả năng chống mài mòn ở mức trung bình nhưng không phù hợp với môi trường có độ mài mòn cao, do đó phù hợp hơn với các bộ phận kết cấu và máy móc.
Khả năng gia công
Độ cứng thấp hơn và các thành phần hợp kim đơn giản hơn của 4140 giúp dễ gia công hơn, mang lại hiệu quả tốt hơn trong việc sản xuất trục hoặc bánh răng.
S7 có độ cứng cao hơn nên khó gia công hơn, đặc biệt là ở dạng cứng, đòi hỏi thiết bị và quy trình tiên tiến hơn.
Độ ổn định của xử lý nhiệt
Tính chất làm cứng bằng không khí của S7 giúp giảm thiểu biến dạng, lý tưởng cho các công cụ có độ chính xác cao.
4140 được tôi bằng dầu nên dễ bị biến dạng hơn trong quá trình tôi, điều này có thể ảnh hưởng đến hình dạng cuối cùng của các bộ phận phức tạp.
Trị giá
Thành phần đơn giản hơn của 4140 giúp giảm chi phí, trở thành lựa chọn kinh tế hơn cho các thành phần kết cấu và cơ khí.
Hàm lượng hợp kim cao hơn và các tính chất chuyên biệt của S7 làm cho nó đắt hơn, phù hợp với các công cụ đòi hỏi hiệu suất cao hơn.
Ứng dụng khác nhau của thép S7 và 4140
Trong khi S7 được ưa chuộng cho các ứng dụng đòi hỏi độ cứng và khả năng chống va đập đặc biệt thì 4140 lại cung cấp giải pháp linh hoạt và tiết kiệm chi phí cho các thành phần yêu cầu độ bền và sức chịu lực tốt mà không cần yêu cầu khắc nghiệt trong môi trường chịu tác động mạnh.
Công dụng của thép công cụ S7
- Công việc lạnh chết Và khuôn mẫu
- Đấm Và đục để hình thành
- Khuôn rèn Và búa
- Khuôn đùn cho nhôm
- Dụng cụ cắt trong các quá trình nặng nhọc
4140 Công dụng của thép
- Trục Và bánh răng trong máy móc
- Trục Và trục chính trong ô tô
- Chốt (bu lông, đai ốc) trong các thành phần cấu trúc
- Công cụ cho sản xuất chung
- Thành phần khung Và hỗ trợ trong xây dựng
Giải pháp chuyên gia cho nhu cầu thép S7 và 4140
Cho dù bạn cần độ bền cực cao của Thép dụng cụ S7 hoặc tính linh hoạt của thép hợp kim 4140, chúng tôi ở đây để cung cấp hướng dẫn chuyên môn và vật liệu chất lượng cao phù hợp với nhu cầu cụ thể của bạn.
Hãy liên hệ với SteelPro Group để được tư vấn chuyên môn và vật liệu cao cấp phù hợp với nhu cầu của bạn. Hãy cùng nhau tìm ra giải pháp lý tưởng mang lại hiệu suất và giá trị.