Nội dung
Khám phá thép không gỉ 410HT và 410L: Thành phần, lợi ích và công dụng
- John
Thép không gỉ 410HT và 410L được biết đến rộng rãi vì độ bền, khả năng chống ăn mòn và tính linh hoạt trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Mỗi loại đều có những đặc điểm riêng biệt khiến chúng trở nên lý tưởng cho các ứng dụng khác nhau.
Trong blog này, chúng ta sẽ khám phá các tính chất, thành phần và công dụng của 410HT và 410L, giúp bạn hiểu được lợi ích của chúng và cách chúng được xử lý cho mục đích công nghiệp.
Thép không gỉ 410HT là gì?
Thép không gỉ 410HT bao gồm khoảng 85% sắt và 11,5-13,5% crom, với một lượng nhỏ cacbon, mangan và các nguyên tố khác. Là thép không gỉ martensitic được xử lý nhiệt, 410HT trải qua một quá trình làm tăng đáng kể độ cứng và độ bền của nó. Vật liệu này thường được sử dụng trong dao kéo, dụng cụ phẫu thuật, thành phần hóa dầu và phụ tùng ô tô.
Thông số kỹ thuật: ASTM A276
Thép không gỉ 410L là gì?
Thép không gỉ 410L, bao gồm khoảng 85% sắt và 11,5-13,5% crom với ít hơn 0,03% carbon, là một loại thép martensitic carbon thấp. Hàm lượng carbon thấp của nó cung cấp độ bền và khả năng hàn tốt hơn. Nó chủ yếu được sử dụng trong các ứng dụng như bể chứa hóa dầu, đường ống và hệ thống ống xả ô tô.
Thông số kỹ thuật: ASTM A240
Tương đương thép không gỉ 410HT
410HT về cơ bản là thép không gỉ 410 đã qua xử lý nhiệt, do đó, các cấp độ tương đương của nó thường giống như 410 nhưng ở trạng thái cứng và ram.
- UNS S41000
- Tiêu chuẩn DIN 2.4660
Tương đương thép không gỉ 410L
410L là biến thể ít carbon của thép không gỉ 410. Một số loại tương đương phổ biến bao gồm:
- UNS S40977
- Tiêu chuẩn DIN 1.4003
Thành phần hóa học của thép không gỉ 410HT & 410L
Yếu tố | C | Mn | P | S | Si | Cr | Ni |
410HT | 0,12 tối đa | 0,60 tối đa | 0,030 tối đa | 0,030 tối đa | 0,50 tối đa | 11.50-13.50 | 0,60 tối đa |
410L | 0,03 tối đa | 0,60 tối đa | 0,030 tối đa | 0,030 tối đa | 0,50 tối đa | 11.50-13.50 | 0,60 tối đa |
Tính chất vật lý của thép không gỉ 410HT & 410L
Tài sản | 410HT (Giá trị điển hình) | 410L (Giá trị điển hình) |
Tỉ trọng | 7,75 g/cm³ (0,280 lb/in³) | 7,75 g/cm³ (0,280 lb/in³) |
Điểm nóng chảy | 1480°C (2700°F) | 1480-1500°C (2700-2732°F) |
Độ dẫn nhiệt | 24,9 W/m·K (172,5 BTU·ft/giờ·°F) | 26,0 W/m·K (180,0 BTU·ft/giờ·°F) |
Sự giãn nở vì nhiệt | 9,9 µm/m·°C (5,5 µin/in·°F] | 9,7 µm/m·°C (5,4 µin/in·°F) |
Độ dẫn điện | 1.25% IACS | 1.4% IACS |
Tính chất từ tính | Từ tính | Từ tính |
Tính chất cơ học của thép không gỉ 410HT & 410L
Tài sản | 410HT (Giá trị điển hình) | 410L (Giá trị điển hình) |
Độ bền kéo | 655-860 MPa (95-125 ksi) | 415-585 MPa (60-85 ksi) |
Sức chịu lực | 450-585 MPa (65-85 ksi) | 240-345 MPa (35-50 ksi) |
Độ cứng Brinell (HB) | 207-255 | 130-180 |
Độ cứng Rockwell (HRC) | 20-30 | 15-20 |
Độ cứng Vickers (HV) | 210-250 | 130-170 |
Độ giãn dài | 15-18% | 20-25% |
Mô đun đàn hồi | 200 GPa (29.000 ksi) | 200 GPa (29.000 ksi) |
Chống ăn mòn
Thép không gỉ 410HT
Nó có khả năng chống ăn mòn ở mức trung bình do có chứa crom.
Quá trình xử lý nhiệt có thể khiến thép dễ bị nứt và rỗ do ăn mòn ứng suất, đặc biệt là trong môi trường khắc nghiệt như tiếp xúc với clorua.
Thép không gỉ 410L
Nó cung cấp khả năng chống ăn mòn được cải thiện, đặc biệt là chống ăn mòn giữa các hạt, do hàm lượng carbon thấp hơn. Carbon khử ngăn ngừa sự kết tủa crom cacbua.
Khả năng chịu nhiệt
Thép không gỉ 410HT
Nó có khả năng chịu nhiệt tốt. Nó có thể chịu được nhiệt độ lên đến khoảng 600-650°C. Khả năng chịu nhiệt này, kết hợp với độ cứng cao, làm cho nó phù hợp cho các ứng dụng có nhiệt độ vừa phải.
Tiếp xúc lâu dài với nhiệt độ rất cao có thể làm giảm độ dẻo dai và độ cứng.
Thép không gỉ 410L
Nó có khả năng chịu nhiệt vừa phải nhưng không chịu nhiệt tốt bằng 410HT. Nó hoạt động tốt trong môi trường có nhiệt độ lên tới 500°C, đặc biệt là trong các ứng dụng như hệ thống xả và thiết bị hóa dầu.
So với các loại đã qua xử lý nhiệt, loại này ít phù hợp cho các ứng dụng có độ bền cao, chịu nhiệt độ cao.
Ứng dụng phổ biến của thép không gỉ 410HT & 410L
Thép không gỉ 410HT được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau mà ở đó độ bền, độ cứng và khả năng chống ăn mòn vừa phải là cần thiết. Các ứng dụng phổ biến bao gồm:
- Dao kéo và Lưỡi dao
- Dụng cụ phẫu thuật
- Van và Bơm
- Phụ tùng ô tô
- Cánh Tua-bin
Thép không gỉ 410L được sử dụng trong các ứng dụng mà khả năng hàn, độ bền và khả năng chống ăn mòn vừa phải là quan trọng. Các ứng dụng phổ biến bao gồm:
- Hệ thống xả ô tô
- Thiết bị hóa dầu
- Xây dựng và Thi công
- Linh kiện công nghiệp
- Bộ trao đổi nhiệt
Ưu và nhược điểm của thép không gỉ 410HT và 410L
Thép không gỉ 410HT
Dưới đây là những ưu điểm của thép không gỉ 410HT:
- Độ bền và độ cứng cao:
410HT được xử lý nhiệt để có độ bền và độ cứng tuyệt vời, lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi khả năng chống mài mòn.
- Khả năng chống ăn mòn trung bình:
Vật liệu này có khả năng chống ăn mòn hiệu quả trong các môi trường như khí quyển và nước ngọt. Nó hoạt động tốt trong các điều kiện ít khắc nghiệt hơn.
- Khả năng chống mài mòn:
Độ cứng cao của nó đảm bảo khả năng chống mài mòn vượt trội, phù hợp cho các công cụ, lưỡi dao và các ứng dụng chịu mài mòn cao.
- Khả năng chịu nhiệt:
Thép có thể chịu được nhiệt độ cao, lên tới 600-650°C, phù hợp cho các ứng dụng như bộ phận tuabin và hệ thống xả.
Sau đây là những nhược điểm của thép không gỉ 410HT:
- Thách thức hàn:
Do hàm lượng carbon cao nên 410HT dễ bị nứt trong quá trình hàn, đòi hỏi phải gia nhiệt trước, kiểm soát nhiệt độ giữa các mối hàn và xử lý nhiệt sau khi hàn.
- Độ bền thấp hơn:
Nó kém cứng hơn sau khi xử lý nhiệt, khiến nó giòn hơn trong một số điều kiện nhất định.
- Yêu cầu xử lý nhiệt sau khi hàn:
Sau khi hàn, vật liệu cần được xử lý nhiệt sau hàn để giảm ứng suất và phục hồi độ dẻo dai, làm tăng thêm độ phức tạp của quá trình xử lý.
- Độ dẻo hạn chế:
Độ cứng của 410HT hạn chế tính dẻo của nó, khiến nó ít phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi phải tạo hình hoặc định hình rộng rãi.
Thép không gỉ 410L
Sau đây là những ưu điểm của thép không gỉ 410L:
- Khả năng hàn tuyệt vời:
Do hàm lượng carbon thấp nên 410L có khả năng hàn tuyệt vời, ít có nguy cơ nứt hoặc giòn ở vùng chịu ảnh hưởng của nhiệt.
- Khả năng chống ăn mòn tốt:
Thép 410L có khả năng chống ăn mòn ở mức trung bình trong các môi trường như nước ngọt và điều kiện khí quyển ôn hòa.
- Độ bền được cải thiện:
Hàm lượng carbon thấp hơn làm tăng độ dẻo dai, khiến thép này ít giòn hơn các loại thép không gỉ martensitic khác.
- Không cần xử lý nhiệt sau khi hàn:
Xử lý nhiệt sau khi hàn thường không cần thiết đối với 410L. Điều này làm cho quá trình hàn trở nên đơn giản.
- Khả năng định hình tốt:
Thép 410L dẻo hơn và dễ tạo hình hơn so với các loại thép martensitic khác, do đó phù hợp cho các ứng dụng đòi hỏi phải tạo hình và chế tạo.
Sau đây là những nhược điểm của thép không gỉ 410L:
- Độ bền và độ cứng thấp hơn:
Thép 410L có độ bền và độ cứng thấp hơn so với thép đã qua xử lý nhiệt, khiến nó ít phù hợp cho các ứng dụng có độ bền cao.
- Khả năng chống ăn mòn trung bình:
410L có thể không phù hợp với môi trường có tính ăn mòn cao hoặc môi trường biển.
- Khả năng chống mài mòn hạn chế:
Độ cứng thấp hơn dẫn đến khả năng chống mài mòn kém hơn, khiến nó không phù hợp cho các ứng dụng liên quan đến độ mài mòn cao hoặc ứng suất cơ học.
- Không phù hợp cho các ứng dụng nhiệt độ cao:
Thép 410L có khả năng chịu nhiệt kém hơn các loại thép khác và có thể không hoạt động tốt trong môi trường có nhiệt độ vượt quá mức trung bình.
Gia công thép không gỉ 410HT
Xử lý nhiệt
- Lão hóa
Được thực hiện ở nhiệt độ khoảng 1.000°F (538°C) để tăng cường độ bền ở nhiệt độ cao.
- Làm cứng
Đạt được thông qua quá trình làm mát nhanh sau khi ủ để tăng độ cứng.
- Giảm căng thẳng
Được thực hiện để giảm ứng suất bên trong, nhưng thường không được sử dụng để đạt được các tính chất cơ học cụ thể.
Làm việc nóng
- Được thực hiện ở nhiệt độ trên 1.600°F (870°C) để cải thiện khả năng tạo hình và giảm quá trình làm cứng.
Làm việc lạnh
- Có thể thực hiện được nhưng cần nhiều lực hơn do vật liệu có độ bền cao hơn. Ít phổ biến hơn so với gia công nóng.
Hàn
- Khả năng hàn trung bình. Có thể hàn bằng các phương pháp tiêu chuẩn thông thường.
- Nên làm nóng trước ở nhiệt độ 150-320°C (300-600°F) để giảm nứt.
- Xử lý nhiệt sau khi hàn là điều cần thiết, thường là tôi ở nhiệt độ 600-730°C (1110-1350°F) để giảm ứng suất và phục hồi các đặc tính.
Gia công
- Tốt nhất nên sử dụng dụng cụ cacbua; nên sử dụng chất bôi trơn làm mát để giảm nhiệt và mài mòn dụng cụ.
Gia công thép không gỉ 410L
Xử lý nhiệt
- Ủ giảm căng thẳng
Thường được thực hiện để giảm ứng suất bên trong; thường không được làm cứng hoặc ram do hàm lượng carbon thấp.
Làm việc nóng
- Được thực hiện ở nhiệt độ cao để cải thiện độ dẻo và khả năng tạo hình, thuận lợi hơn so với gia công nguội.
Làm việc lạnh
- Dễ thực hiện hơn do có độ dẻo tốt hơn, cho phép định hình và tạo hình hiệu quả.
Hàn
- Khả năng hàn tuyệt vời do hàm lượng carbon thấp, giảm thiểu nguy cơ nứt.
- Thông thường không cần phải làm nóng trước, tuy nhiên có thể làm nóng nhẹ đối với các phần dày hơn.
- Xử lý nhiệt sau khi hàn thường không cần thiết, nhưng có thể thực hiện giảm ứng suất tùy chọn ở nhiệt độ 650-760°C (1200-1400°F).
Gia công
- Có thể gia công hiệu quả bằng các dụng cụ cắt tiêu chuẩn, mang lại bề mặt hoàn thiện tốt.
Thêm về thép không gỉ 410HT & 410L
Thép không gỉ thay thế cho thép không gỉ 410HT là gì?
Thép không gỉ 420, 431 SS, 416 SS và 440C SS có thể thay thế cho 410HT SS.
Thép không gỉ thay thế cho thép không gỉ 410L là gì?
Thép không gỉ 409, thép không gỉ 430, thép không gỉ 304 và thép không gỉ 439 có thể thay thế cho thép không gỉ 410L.
Các phân loại phụ khác của thép không gỉ 410 là gì?
thép không gỉ 410 được chia thành các biến thể khác nhau dựa trên các tính chất và thành phần cụ thể:
- 410S: Hàm lượng carbon thấp giúp hàn tốt hơn và có độ bền cao hơn.
- 410N: Chứa nitơ để tăng độ bền và khả năng chống ăn mòn.
- 410CB: Được ổn định bằng columbium để tăng khả năng hàn và khả năng chịu nhiệt độ cao.
- 410SE: Chứa selen giúp tăng khả năng gia công.
Sự khác biệt giữa 410L và 410S là gì?
- 410L có hàm lượng carbon thấp hơn, giúp cải thiện khả năng chống ăn mòn và độ dẻo, phù hợp cho các ứng dụng trong môi trường ăn mòn.
- 410S cũng có hàm lượng carbon thấp nhưng được thiết kế đặc biệt để tăng khả năng hàn và duy trì độ bền ở nhiệt độ cao.
Bản tóm tắt
Cả thép không gỉ 410HT và 410L đều mang lại những lợi ích độc đáo phù hợp với nhiều ứng dụng công nghiệp. Cho dù bạn cần độ bền cao và khả năng chống mài mòn của 410HT hay khả năng hàn và độ bền được cải thiện của 410L, Steel Pro Group đều có thể đáp ứng nhu cầu cụ thể của bạn.
Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm hoặc hỗ trợ trong việc lựa chọn thép không gỉ phù hợp cho ứng dụng của bạn, ghé thăm trang web của chúng tôi hoặc liên hệ với chúng tôi hôm nay để nhận báo giá tùy chỉnh. Các chuyên gia của chúng tôi sẵn sàng giúp bạn tìm ra giải pháp tốt nhất cho dự án của bạn.
- Các loại thép không gỉ
- Thép không gỉ dòng 300
- Thép không gỉ 303
- Thép không gỉ 304
- Thép không gỉ 305
- Thép không gỉ 308
- Thép không gỉ 316
- Thép không gỉ 316N
- Thép không gỉ 409
- Thép không gỉ 410
- Thép không gỉ 416
- Thép không gỉ 420
- Thép không gỉ 430
- Thép không gỉ 410HT và 410L
- Thép không gỉ 410S
- Thép không gỉ 440
- Thép không gỉ 436
- Thép không gỉ 301
- Thép không gỉ 201
- Thép không gỉ 202
- Thép không gỉ 444
- Thép không gỉ 405
- Thép không gỉ 302
- Thép không gỉ 309
- Thép không gỉ 314
- Thép không gỉ 321
- Thép không gỉ 347
- Thép không gỉ 408
- Thép không gỉ 422
- Thép không gỉ 431
- Thép không gỉ 434
- Thép không gỉ 414
- Thép không gỉ 430FR
- Thép không gỉ 13-8 PH
- 317 | Thép không gỉ 317L
- Thép không gỉ 616
- Thép không gỉ 630
- Thép không gỉ 904L
- Thép không gỉ A2
- Thép không gỉ 304 so với 304L
- Thép không gỉ 304 so với 316
- Thép không gỉ 304 so với 409
- Thép không gỉ 304 so với 430
- Thép không gỉ 410 so với 304
- 18/0 so với 18/10
- Thép không gỉ 18/0
- Thép không gỉ 18/8
- Thép không gỉ 18/10
So sánh