Nội dung
Thép không gỉ 436: Thành phần, Tính chất, Ứng dụng, Quy trình và hơn thế nữa
- John
Chúng tôi sẽ trình bày chi tiết về thành phần hóa học, tính chất vật lý và cơ học, loại sản phẩm, ưu điểm và nhược điểm, ứng dụng điển hình và phương pháp gia công của thép không gỉ 436 để giúp bạn hiểu đầy đủ về ưu điểm và triển vọng ứng dụng của hợp kim đa năng này.
Thép không gỉ 436 là gì?
436 là thép không gỉ ferritic chủ yếu bao gồm sắt và crom có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời và khả năng định hình tốt. Là một cải tiến của 430 và 434, nó làm giảm hiện tượng “kéo” hoặc “nhăn” trong quá trình định hình bằng cách thêm molypden và niobi, đồng thời tăng cường khả năng chống oxy hóa và nhiệt độ cao. Nó lý tưởng cho các ngành công nghiệp như ô tô, hàng không vũ trụ và xây dựng.
436 cấp thép không gỉ tương đương
Giống như nhiều hợp kim khác, thép không gỉ 436 có một số tiêu chuẩn tương đương dựa trên các tiêu chuẩn khu vực hoặc quốc tế.
- UNS: S43600
- Mã số: 51436
- Tiêu chuẩn: SUS 436
Tiêu chuẩn thép không gỉ 436
ASTM A240, ASME SA240, AMS 5503
Thành phần hóa học của thép không gỉ 436
Yếu tố | Phạm vi thành phần |
Cacbon (C) | ≤ 0,12% |
Mangan (Mn) | ≤ 1,00% |
Silic (Si) | ≤ 1,00% |
Crom (Cr) | 16.0% – 18.0% |
Niken (Ni) | ≤ 0,50% |
Molipđen (Mo) | 0.75% – 1.25% |
Lưu huỳnh (S) | ≤ 0,030% |
Phốt pho (P) | ≤ 0,040% |
Titan (Ti) | ≤ 0,75% |
- Molypden (Mo): Molypden làm tăng thêm khả năng chống ăn mòn, đặc biệt khi tiếp xúc với môi trường có chứa clorua như nước muối hoặc muối chống đóng băng.
- Columbium (Nb): Việc bổ sung columbium (niobi) cải thiện khả năng chống lại sự tạo thành sợi hoặc gờ của hợp kim trong quá trình tạo hình. Nó cũng giúp ổn định hợp kim và ngăn ngừa sự hình thành các cacbua có thể làm suy yếu cấu trúc của hợp kim.
- Cacbon (C): Hàm lượng cacbon thấp rất quan trọng trong việc duy trì khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ bằng cách giảm thiểu sự hình thành crom cacbua, có thể dẫn đến ăn mòn giữa các hạt.
436 Tính chất của thép không gỉ
Các tính năng chính
Khả năng chống ăn mòn: Thép không gỉ 436 có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời trong môi trường có chứa clorua và axit nhẹ, do đó lý tưởng để sử dụng trong hệ thống ống xả ô tô và các môi trường khắc nghiệt khác.
Khả năng tạo hình: Khả năng định hình là một trong những ưu điểm chính của hợp kim này vì nó có thể được kéo dài, uốn cong hoặc tạo hình theo nhiều hình dạng mà không làm mất đi tính toàn vẹn về mặt cấu trúc.
Từ tính: Là một loại thép không gỉ ferritic, 436 có tính từ khi được ủ và cán nguội.
Khả năng chống oxy hóa: Với việc bổ sung molypden, thép không gỉ 436 có thể chịu được nhiệt độ cao mà không bị đóng cặn.
Khả năng hàn: Thép không gỉ 436 có khả năng hàn cao và hiệu suất hàn được cải thiện nhờ bổ sung columbi, giúp giảm thiểu nguy cơ ăn mòn giữa các hạt tại các mối hàn.
Tính chất vật lý
Tài sản | Chi tiết |
Tỉ trọng | 7,74 g/cm³ |
Phạm vi nóng chảy | 1427 – 1510°C |
Nhiệt dung riêng | 0,460 J/g-°C (0-100°C) |
Độ dẫn nhiệt | 23,9 W/mK (ở 100°C)26,0 W/mK (ở 500°C) |
Hệ số giãn nở nhiệt | 10,4 × 10⁻⁶ µm/m-°C (0-100°C) |
Điện trở suất | 23,68 µΩ-cm (ở 20°C) |
Độ từ thẩm | 400 – 700 |
Tính chất cơ học
Tài sản | Chi tiết |
Độ bền kéo tối đa | 77 ksi (531 MPa) |
Giới hạn chảy (Độ lệch 0,2%) | 53 ksi (365 MPa) |
Độ giãn dài 2 inch | 22% |
Độ cứng (Rockwell B) | 89 Rb (tối đa) |
Mô đun đàn hồi | 29 × 10³ ksi (200 GPa) |
Giảm Diện Tích | 77% |
Độ bền kéo ở nhiệt độ cao | 134 MPa (ở 650°C) 66 MPa (ở 760°C) 34 MPa (ở 870°C) |
Độ bền kéo ở nhiệt độ cao | 114 MPa (ở 650°C)52 MPa (ở 760°C)28 MPa (ở 870°C) |
Các dạng thép không gỉ 436
Thép không gỉ 436 được sản xuất theo nhiều dạng khác nhau, mỗi dạng phù hợp với một mục đích sử dụng cụ thể. Tính linh hoạt của các dạng này làm cho hợp kim này trở nên phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp.
- Xôn xao: Có sẵn với số lượng lớn, cuộn thép không gỉ thường được sử dụng trong các quy trình sản xuất liên tục, khi cần đến vật liệu có chiều dài lớn.
- Dải: Các dải thép không gỉ 436 hẹp được sử dụng trong các ứng dụng chính xác, chẳng hạn như trong ngành công nghiệp ô tô và hàng không vũ trụ.
- Lá kim loại: Lá kim loại siêu mỏng thường được sử dụng trong thiết bị điện tử hoặc các ứng dụng khác đòi hỏi độ dày vật liệu phải ở mức tối thiểu.
- Tấm và Tấm: Tấm và tấm được sử dụng để sản xuất các thành phần lớn hơn với nhiều độ dày khác nhau, có thể cắt hoặc tạo thành nhiều hình dạng khác nhau.
- Dây điện: Dây thép không gỉ được sử dụng trong các ứng dụng hàn và sản xuất các thành phần tinh xảo cho nhiều mục đích công nghiệp khác nhau.
Ứng dụng của thép không gỉ 436
Do kết hợp giữa khả năng định hình, khả năng chống ăn mòn và khả năng chịu nhiệt, thép không gỉ 436 được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Ngành công nghiệp ô tô: Ứng dụng chính của thép không gỉ 436 là trong hệ thống ống xả ô tô vì khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt.
Ngành hàng không vũ trụ: Thép không gỉ 436 được sử dụng trong các bộ phận như ống xả và kẹp cần độ bền cao và khả năng chống oxy hóa, đặc biệt là trong môi trường nhiệt độ cao.
Ứng dụng kiến trúc: Thép không gỉ 436 được sử dụng trong các màn chắn kiến trúc và các cấu trúc trang trí khác. Nó chống ăn mòn trong khi vẫn giữ được vẻ ngoài hấp dẫn, khiến nó trở thành lựa chọn phổ biến cho các cấu trúc ngoài trời.
Thiết bị gia dụng: Khả năng chống ăn mòn và dễ tạo hình của hợp kim làm cho nó trở nên lý tưởng để sử dụng trong bồn rửa, mặt bàn bếp và các thiết bị nhà bếp khác.
Linh kiện điện và chịu nhiệt: Với khả năng dẫn nhiệt hiệu quả, vật liệu này lý tưởng để sử dụng trong bộ trao đổi nhiệt và các thành phần khác yêu cầu truyền nhiệt hiệu quả.
Ưu và nhược điểm của thép không gỉ 436
Thuận lợi
- Khả năng chống ăn mòn tuyệt vời: Nhờ hàm lượng crom và molypden, thép không gỉ 436 hoạt động cực kỳ tốt trong môi trường có chứa clorua, axit và các nguyên tố ăn mòn khác.
- Khả năng định hình tốt: Hợp kim này cho phép dễ dàng tạo ra các hình dạng phức tạp mà không có nguy cơ nứt hoặc gãy nghiêm trọng.
- Khả năng chịu nhiệt độ cao: Chịu được nhiệt độ lên tới 870°C, lý tưởng để sử dụng trong hệ thống ống xả ô tô và các môi trường nhiệt độ cao khác.
- Khả năng hàn: thép không gỉ 436 có thể hàn sử dụng các kỹ thuật hàn thông thường và việc bổ sung columbi làm giảm nguy cơ ăn mòn giữa các hạt tại các mối hàn.
- Tiết kiệm chi phí: So với thép không gỉ austenit, 436 là lựa chọn hợp lý hơn cho các ngành công nghiệp muốn cân bằng giữa hiệu suất và chi phí.
Nhược điểm
- Dễ bị tạo rãnh: Mặc dù việc bổ sung columbium làm giảm xu hướng tạo rãnh hoặc tạo rãnh, nhưng hiện tượng này vẫn có thể xảy ra trong quá trình tạo hình nếu không được quản lý cẩn thận.
- Không phù hợp với môi trường biển: Mặc dù có khả năng chống ăn mòn tốt hơn, thép không gỉ 436 không được khuyến khích sử dụng trong môi trường thường xuyên tiếp xúc với nước biển.
- Từ tính: Mặc dù tính chất từ tính của thép không gỉ 436 có thể có lợi trong một số ứng dụng, nhưng chúng có thể gây ra những thách thức trong môi trường yêu cầu vật liệu không từ tính.
Phương pháp chế biến thép không gỉ 436
Hình thành
- Tạo hình lạnh: Thép không gỉ 436 có khả năng định hình tốt, đặc biệt đối với các ứng dụng liên quan đến uốn cong Và đóng dấu. Có thể sử dụng để kéo sâu và tạo hình phức tạp mà không bị nứt do có độ dẻo cao hơn so với một số loại ferritic khác.
- Vẽ sâu:Do khả năng định hình của nó, 436 được sử dụng rộng rãi trong các bộ phận kéo sâu như linh kiện ô tô Và bồn rửa nhà bếp.
Hàn
- Khả năng hàn: Thép không gỉ 436 có thể được hàn bằng các phương pháp thông thường như TIG, MIG, Và hàn điện trở. Nó ít bị ảnh hưởng bởi sự phát triển của hạt và ăn mòn giữa các hạt do thành phần ổn định với niobi (columbi) hoặc titan.
- Các biện pháp phòng ngừa: Có thể cần xử lý nhiệt hoặc ủ sau khi hàn để tránh giòn và duy trì khả năng chống ăn mòn ở các khu vực hàn.
Cắt
- Cắt Laser: Thép không gỉ 436 có thể được cắt bằng phương pháp laser, đặc biệt hiệu quả đối với các phần mỏng, cho phép cắt sạch và chính xác.
- Cắt Plasma:Phương pháp này hiệu quả đối với các phần dày hơn nhưng có thể tạo ra các vùng bị ảnh hưởng bởi nhiệt.
- Cắt cơ khí: Cắt, cưa, hoặc cắt tia nước có thể sử dụng cho thép không gỉ 436, đặc biệt khi cần tránh tác động nhiệt để duy trì khả năng chống ăn mòn.
Làm việc nóng
- Rèn nóng: Việc rèn thép không gỉ 436 nên được thực hiện ở nhiệt độ từ 1100°C và 1200°C (2012°F đến 2192°F). Sau khi rèn, ủ là cần thiết để giải phóng ứng suất bên trong và khôi phục độ dẻo.
- Cán nóng: Cán nóng cũng có thể được thực hiện ở nhiệt độ cao, nhưng tương tự như rèn, cần phải ủ sau đó để làm mềm vật liệu và tăng khả năng chống ăn mòn.
- Uốn nóng: Đối với các ứng dụng yêu cầu uốn ở nhiệt độ cao, có thể tạo hình, nhưng cần phải làm mát có kiểm soát để tránh nứt.
Làm việc lạnh
- Cán nguội: Thép không gỉ 436 phản ứng tốt với cán nguội, giúp cải thiện bề mặt hoàn thiện và tính chất cơ học của nó. Tuy nhiên, nó có thể cần ủ trung gian nếu xảy ra biến dạng đáng kể để tránh nứt.
- Vẽ lạnh:Dây và ống có thể được kéo từ thép không gỉ 436, chú ý tránh làm cứng quá mức.
- Uốn lạnh:Do có độ dẻo tốt, 436 có thể uốn nguội thành hình dạng mong muốn, nhưng đối với những uốn cong chặt hoặc hình dạng phức tạp, có thể cần phải ủ để khôi phục khả năng tạo hình.
Xử lý nhiệt
- Ủ: Việc ủ nên được thực hiện ở 760°C đến 815°C (1400°F đến 1500°F), sau đó làm nguội nhanh để ngăn chặn sự phát triển quá mức của hạt và duy trì các tính chất cơ học. Ủ thường được thực hiện sau khi làm nguội để phục hồi độ dẻo.
- Giảm căng thẳng:Có thể thực hiện giảm ứng suất ở nhiệt độ thấp hơn để giảm ứng suất bên trong khi tạo hình hoặc hàn mà không ảnh hưởng đến cấu trúc vi mô.
- Làm cứng: Giống như các loại thép không gỉ ferritic khác, 436 không thể được làm cứng bằng cách xử lý nhiệt; sự cải thiện về độ bền chủ yếu đạt được thông qua quá trình gia công nguội.
Xử lý bề mặt
- Ngâm chua và thụ động hóa:Sau khi hàn hoặc gia công nóng, cần phải tẩy rửa để loại bỏ lớp oxit bề mặt và quá trình thụ động hóa giúp tăng khả năng chống ăn mòn bằng cách loại bỏ chất gây ô nhiễm bề mặt.
- Đánh bóng: Thép không gỉ 436 có thể được đánh bóng cơ học để đạt được bề mặt mịn, phản chiếu, thường thấy trong các ứng dụng trang trí và ô tô.
- Đánh bóng điện:Phương pháp này có thể được sử dụng để loại bỏ các khuyết điểm trên bề mặt, tạo ra bề mặt mịn, sáng bóng đồng thời tăng cường khả năng chống ăn mòn.
Nhà sản xuất thép không gỉ 436 – SteelPRO Group
SteelPRO Group là nhà sản xuất hàng đầu về thép không gỉ 436 và là đối tác được ưa chuộng để cung cấp các sản phẩm thép không gỉ 436 hiệu suất cao vì cam kết về chất lượng, tính bền vững và sự hài lòng của khách hàng.
Dòng sản phẩm toàn diện: SteelPRO Group cung cấp thép không gỉ 436 ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm cuộn, tấm, dải và dây.
Quy trình sản xuất tiên tiến: Công ty sử dụng công nghệ tiên tiến và quy trình sản xuất tinh vi để đảm bảo mỗi sản phẩm đều đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về chất lượng và độ tin cậy của ngành.
Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt: Các biện pháp kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt của SteelPRO Group đảm bảo rằng tất cả 436 sản phẩm thép không gỉ đều cung cấp hiệu suất nhất quán ngay cả trong môi trường khắc nghiệt. Mỗi sản phẩm đều được kiểm tra để đáp ứng hoặc vượt quá mong đợi của khách hàng.
Tính bền vững và hiệu quả: Tập đoàn SteelPRO tập trung vào các hoạt động sản xuất bền vững giúp giảm thiểu chất thải và sử dụng năng lượng, đồng thời tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường hiện đại.
Tùy chỉnh và tính linh hoạt: SteelPRO Group có thể tùy chỉnh sản phẩm theo yêu cầu cụ thể của dự án, linh hoạt về kích thước, độ hoàn thiện và bao bì để đảm bảo khách hàng nhận được sản phẩm họ cần.
Chuyên môn và hỗ trợ trong ngành: SteelPRO Group hiểu biết sâu sắc về các ngành công nghiệp mà mình phục vụ và cung cấp hỗ trợ kỹ thuật chuyên môn để giúp khách hàng lựa chọn vật liệu phù hợp cho ứng dụng của họ.
- Các loại thép không gỉ
- Thép không gỉ dòng 300
- Thép không gỉ 303
- Thép không gỉ 304
- Thép không gỉ 305
- Thép không gỉ 308
- Thép không gỉ 316
- Thép không gỉ 316N
- Thép không gỉ 409
- Thép không gỉ 410
- Thép không gỉ 416
- Thép không gỉ 420
- Thép không gỉ 430
- Thép không gỉ 410HT và 410L
- Thép không gỉ 410S
- Thép không gỉ 440
- Thép không gỉ 436
- Thép không gỉ 301
- Thép không gỉ 201
- Thép không gỉ 202
- Thép không gỉ 444
- Thép không gỉ 405
- Thép không gỉ 302
- Thép không gỉ 309
- Thép không gỉ 314
- Thép không gỉ 321
- Thép không gỉ 347
- Thép không gỉ 408
- Thép không gỉ 422
- Thép không gỉ 431
- Thép không gỉ 434
- Thép không gỉ 414
- Thép không gỉ 430FR
- Thép không gỉ 13-8 PH
- 317 | Thép không gỉ 317L
- Thép không gỉ 616
- Thép không gỉ 630
- Thép không gỉ 904L
- Thép không gỉ A2
- Thép không gỉ 304 so với 304L
- Thép không gỉ 304 so với 316
- Thép không gỉ 304 so với 409
- Thép không gỉ 304 so với 430
- Thép không gỉ 410 so với 304
- 18/0 so với 18/10
- Thép không gỉ 18/0
- Thép không gỉ 18/8
- Thép không gỉ 18/10
So sánh